Căn cứ Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thông báo tuyển sinh Vừa làm vừa học trình độ đại học năm 2025 như sau:

I/. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH, NGÀNH ĐÀO TẠO:

II/. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:

  1. Đối tượng dự tuyển:

1.1.  Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:

a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương hoặc có bằng tốt nghiệp đại học chính quy.

b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật hoặc đã có bằng tốt nghiệp đại học chính quy.

c) Người có bằng tốt nghiệp của trường nước ngoài, trường nước ngoài hoạt động hợp pháp ở Việt Nam thì văn bằng phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.2. Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định.

1.3. Có đủ thông Tin học cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

1.4. Đối tượng dự tuyển là công dân nước ngoài: Khi thí sinh có nguyện vọng và có đơn xin học theo chương trình đại học theo hình thức vừa làm vừa học tại Học viện, Giám đốc Học viện sẽ căn cứ vào kết quả học tập THPT hoặc trình độ cao hơn của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt (nếu cần) theo quy định hiện hành để quyết định cho phép vào học..

 2. Những trường hợp không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được dự tuyển:

a) Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự; đang truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc trong thời kỳ thi hành án hình sự;

b) Những người bị tước quyền dự tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ thời hạn quy định tính từ ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự tuyển;

c) Quân nhân hoặc công an nhân dân tại ngũ chưa được Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cho phép đi học.c.

III/. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH:

  1. Học viện thực hiện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Thông báo của Học viện, không giới hạn số lượng chỉ tiêu.
  2. Chính sách ưu tiên về đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Cụ thể:
    • Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm.
    • Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2_NT) là 0,5 điểm, khu vực 2(KV2) là 0,25 điểm, khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên.
    • Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (áp dụng theo thang điểm 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được(*))/7,5] x [Điểm ưu tiên theo QC (nếu có)]

(*) Tổng điểm đạt được là điểm xét tuyển (không gồm điểm ưu tiên) tương ứng với từng phương thức xét tuyển (là kết quả thi tốt nghiệp THPT đối với PTXT dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập THPT đối với PTXT dựa vào kết quả 3 năm học
THPT).

    • Các mức điểm ưu tiên được quy định nêu trên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số).
    • Thí sinh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp (thí sinh tốt nghiệp năm 2024 và năm 2025).

IV/. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH: XÉT TUYỂN

Phương thức tuyển sinh đại học theo hình thức vừa làm vừa học gồm có:

a) Xét tuyển thẳng: Ngoài các đối tượng được xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy, những người có bằng đại học chính quy có nguyện vọng vào học đại học theo hình thức vừa làm vừa học, được xét tuyển thẳng vào học.

b) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 03 năm học THPT: Sử dụng kết quả học tập của năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12 của các môn học tương ứng với tổ hợp các môn thi của ngành đăng ký xét tuyển.

c) Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024, 2025: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT của các bài thi/môn thi tương ứng với tổ hợp các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển tương ứng các ngành của Học viện.

V/. NGƯỠNG ĐẦU VÀO:

  • Đối với phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 03 năm học THPT: Tổng điểm bình quân kết quả học tập ở năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12 của ba môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi đã đăng ký xét tuyển đạt từ 0 điểm trở lên.
  • Đối với phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT: Tổng điểm của các bài thi/môn thi tương ứng với tổ hợp các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 0 điểm trở lên.

VI/. TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN:

Ghi chú:

      • Tổ hợp A00: Toán, Vật lí, Hóa học;
      • Tổ hợp A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
      • Tổ hợp X06: Toán, Vật lí, Tin học;
      • Tổ hợp X26: Toán, Tin học, Tiếng Anh;
      • Tổ hợp D01: Toán, Văn, Tiếng Anh.

V. HỒ SƠ TUYỂN SINH VÀ THỜI GIAN TUYỂN SINH

1. Hồ sơ tuyển sinh gồm:

    • 01 Phiếu đăng ký tuyển sinh (Mẫu do Học viện phát hành);
    • 02 Bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2024 trở về trước) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025) hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng hoặc đại học;
    • 02 Bản sao hợp lệ Giấy khai sinh;
    • 02 Bản sao hợp lệ Học bạ Trung học phổ thông;
    • 01 Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận kết quả thi THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025);
    • 02 Bản sao hợp lệ các giấy tờ pháp lý minh chứng đối tượng ưu tiên được hưởng (nếu có);
    • 01 Phiếu tuyển sinh (Mẫu do Học viện phát hành);
    • 02 Ảnh cỡ 3×4 (ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau ảnh) chụp trong vòng 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ dự thi;

2. Phí tuyển sinh:

      • Hồ sơ đăng ký xét tuyển: 60.000 đ/hồ sơ
      • Lệ phí xét tuyển: 30.000 đ/hồ sơ

Lệ phí xét tuyển thí sinh nộp cùng hồ sơ đăng ký dự thi.

3. Thời gian phát hành và nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: từ 06/06/2025 đến 20/12/2025

4. Thời gian xét tuyển (Dự kiến): Đợt 1 vào tháng 08/2025 và Đợt 2 vào tháng 11/2025.

5. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

a) Học phí trình độ đại học hệ vừa làm vừa học năm học 2025-2026: trung bình từ khoảng 29,6 triệu đồng đến 37,6 triệu đồng/năm tùy theo từng ngành học;

b) Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quảng lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo đối với các cấp học, trình độ đại học tại Học viện.

VI/. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ:

Cơ sở đào tạo Phía Bắc (mã trường BVH):     

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Km10, đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội.

Điện thoại: 024.33528122, 024.33512252

hoặc: Viện Kinh tế Bưu điện

Tầng 1, Nhà B5, Km10 Đường Nguyễn Trãi, Mộ Lao, Hà Đông, Hà Nội.

Điện thoại: 0243.3508188 hoặc 0948256668

Cơ sở đào tạo Phía Nam (mã trường BVS):

Học viện Công nghệ BCVT – Cơ sở Tp. Hồ Chí Minh.

Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028.38297220

Thông tin chi tiết về tuyển sinh và các chương trình đào tạo thí sinh có thể xem và tham khảo tại Cổng thông Tin học điện tử, Cổng thông Tin học tuyển sinh, Cổng thông Tin học đào tạo của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tại các địa chỉ: https://ptit.edu.vn, https://tuyensinh.ptit.edu.vn, https://daotao.ptit.edu.vn, và trang  Fanpage tuyển sinh: https://facebook.com/ptittuyensinh.

Toàn văn thông báo: Thong_bao 359_tuyen_sinh_VLVH_2025