1.Thông tin chung về Học viện 

1.1.Tên trường  mệnh, địa chỉ các trụ sở (Cơ sở đào tạo) và website 

1.1.1. Tên trường: HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG (Tên Tiếng  Anh: POSTS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY, viết tắt: PTIT)

CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (BVH) 

Km 10 Đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội

ĐT:  (024) 33528122,  (024) 33512252;  Fax: (024) 33829236

Website: http://ptit.edu.vn https://tuyensinh.ptit.edu.vn

Fanpage tuyển sinh: http://facebook.com/ptittuyensinh/

 

CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (BVS) 

Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Phường ĐaKao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

ĐT: (028) 38297220; Fax: (028) 39105510

Website: http://ptithcm.edu.vn https://tuyensinh.ptit.edu.vn 

1.1.2. Giới thiệu về Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông là trường đại học công lập trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông bao gồm Cơ sở đào tạo tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, các Viện nghiên cứu khoa học – chuyển giao công nghệ đầu ngành trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông và kinh tế chuyên ngành.

Học viện là cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học và công nghệ có cơ cấu đa ngành, đa lĩnh vực,

chất lượng cao, trong đó tập trung vào lĩnh vực Viễn thông, Công nghệ thông tin và Truyền thông (ICT – luôn thế mạnh của Học viện với hơn 20 năm kinh nghiệm gắn kết giữa đào tạo với nghiên cứu khoa học và doanh nghiệp) ; có chương trình, nội dung, phương pháp đào tạo, nghiên cứu khoa học tiên tiến; có đội ngũ cán bộ giảng dạy, nghiên cứu trình độ cao; có đội ngũ cán bộ quản lý chuyên nghiệp và đồng bộ; kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo với nghiên cứu khoa học và triển khai ứng dụng, giữa khoa học và công nghệ để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài khoa học, công nghệ; định hướng phát triển thành đại học nghiên cứu ngang tầm với các đại học có uy tín trong khu vực và trên thế giới.

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao; chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục và đào tạo, của Bộ Thông tin và Truyền thông về cơ cấu tổ chức và chuyên môn theo quy định của Chính phủ. Các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu, trung tâm bồi dưỡng đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn thuộc Học viện có quyền tự chủ cao, có tư cách pháp nhân được quy định trong Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học.

Sứ mạng 

Sứ mạng của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông là sáng tạo và chuyển giao tri thức cho xã hội thông qua việc gắn kết các hoạt động giáo dục – đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu phát triển và chuyển giao khoa học công nghệ, tri thức mới trong lĩnh vực thông tin và truyền thông đáp ứng thực tiễn phát triển và hội nhập quốc tế của đất nước.

Tầm nhìn tới năm 2030 

Đến năm 2030, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông trở thành tổ chức giáo dục đào tạo, nghiên cứu có tính cạnh tranh, hội nhập quốc tế cao và nằm trong nhóm 20 trường đại học đứng đầu về chất lượng giáo dục – đào tạo và năng suất nghiên cứu khoa học của Việt

Nam.

1.2. Quy mô đào tạo 

1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất 

1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất:

Năm 2017 và 2018, Học viện chỉ sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia để thực hiện xét tuyển vào đại học hệ chính quy.

1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

Ghi chú: Thông tin ở Cột Điểm TT (<= x), x là thử tự nguyện vọng ưu tiên của thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách 

2.Các thông tin tuyển sinh năm 2019 

2.1. Đối tượng tuyển sinh: Các thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp (người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định); và tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2019 với các môn thi theo tổ hợp tương ứng các ngành của Học viện.

2.2. Phạm vi tuyển sinh: Học viện tuyển sinh trên phạm vi cả nước. 

2.3. Phương thức xét tuyển: 

– Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông chỉ sử dụng duy nhất kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2019 để thực hiện xét tuyển thí sinh trúng tuyển vào đại học;

– Thí sinh đăng ký xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp các môn thi tương ứng (Cột 5 bảng chỉ tiêu dưới đây);

– Không giới hạn số ngành khi thí sinh đăng ký xét tuyển nhưng phải sắp xếp nguyện theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: 

Tổng chỉ tiêu là 3.450, trong đó dự kiến chỉ tiêu của 02 Cơ sở đào tạo như sau:

2.4.1. CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (Mã trường: BVH) 

Địa chỉ: Km10 Đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội

 

2.4.2. CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (Mã trường: BVS) 

Địa chỉ: Km10 Đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội

 

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT: 

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, Học viện sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019;

– Ngoài ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nêu trên, Học viện không sử dụng thêm bất kỳ điều kiện nào về điểm học bạ hay kết quả học tập THPT trước khi xét tuyển;

– Điều kiện xét tuyển khác theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.6. Các thông tin quan trọng khi thí sinh đăng ký xét tuyển vào Học viện: 

a) Chính sách học bổng:

Năm 2019, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tiếp tục duy trì và áp dụng chính sách học bổng miễn, giảm từ 50% đến 100% học phí cho các thí sinh có kết quả thi THPT quốc gia cao. Cụ thể:

– Học bổng toàn phần (Miễn 100% học phí trong toàn bộ thời gian học tập chính thức) cho thí sinh đạt kết quả thi từ 27,0 điểm trở lên (điểm bài thi 3 môn xét tuyển) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2019.

– Học bổng bán phần (Miễn 50% học phí trong năm học thứ nhất) cho 300 thí sinh đạt kết quả thi cao nhất từ trên xuống trong số thí sinh có kết quả thi từ 25,0 điểm đến 26,99 điểm (điểm bài thi 3 môn xét tuyển và điểm ưu tiên) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2019.

– Ngoài ra, sinh viên còn có nhiều cơ hội để được nhận các xuất học bổng của các doanh nghiệp hàng đầu như Samsung, VNPT, Mobifone, Viettel, FPT, AGR, …

b) Nguyên tắc xét tuyển:

– Xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp môn thi xét tuyển;

– Điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn thi trong cùng một ngành là bằng nhau;

– Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống và đảm bảo chất lượng tuyển sinh;

– Xét tuyển các nguyện vọng bình đẳng theo kết quả thi (điểm trúng tuyển giữa các nguyện vọng bằng nhau), nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng thứ tự ưu tiên thứ nhất (nguyện vọng 1) thì sẽ được tự động xét tuyển ở nguyện vọng ưu tiên thứ hai (nguyện vọng 2) và kế tiếp;

– Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký, khi đã trúng tuyển ở nguyện vọng nào thì không được xét tuyển tiếp ở nguyện vọng sau;

– Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30 điểm;

– Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Học viện không sử dụng tiêu chí phụ riêng để xét tuyển;

– Các điều kiện khác thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

c) Học viện không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, điểm thi được bảo

lưu để xét tuyển.

2.7. Tổ chức tuyển sinh: 

– Thời gian xét tuyển: Theo lịch xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo 

– Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo 

– Các điều kiện xét tuyển: Không tổ chức sơ tuyển

– Ngành , mã ngành, tổ hợp xét tuyển :

2.8. Chính sách ưu tiên: 

– Học viện thực hiện chính sách ưu tiên về đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh

của Bộ GD&ĐT;

– Học viện thực hiện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Thông báo của Học viện, không giới hạn số lượng chỉ tiêu (Thông bảo riêng); 

– Học viện tuyển thẳng đối với các thí sinh có kết quả thi 3 môn thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2019 (tương ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển) từ 27,0 điểm (chỉ tính điểm bài thi) trở lên; thí sinh tuyển thẳng được miễn 100% học phí trong thời gian – học tập chính thức.

2.9. Lệ phí xét tuyển: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo 

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: 

Học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2019 2020: khoảng từ 16,5 triệu đến 17,5 triệu đồng/năm học tùy theo từng ngành học;

– Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ- CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và công bố công khai vào đầu mỗi năm học.

 

2.11. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy 

a) Địa chỉ website của trường: 

Cơ sở đào tạo phía Bắc (BVH): http://ptit.edu.vn https://tuyensinh.ptit.edu.vn 

Cơ sở đào tạo phía Nam (BVS): http://ptithcm.edu.vn https://tuyensinh.ptit.edu.vn 

b, Thông tin hỗ trợ để để giải đáp thắc mắc:

c) Trang tư vấn trực tuyến: http://ptit.edu.vn/tuyensinh/hoi-dap-tu-van/

 

d/ Fanpage: www.facebook.com/ptittuyensinh

 

2.12. Các nội dung khác: 

a) Ký túc xá: Cơ sở phía Bắc có 200 chỗ, Cơ sở phía Nam có đầy đủ số chỗ cho sinh viên khóa mới.

b) Chương trình đào tạo chất lượng cao:

– Chương trình đào tạo chất lượng cao: Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao

ngành Công nghệ thông tin của Học viện được xây dựng theo chuẩn quốc tế (giảng dạy và 

học tập các môn chuyên ngành bằng tiếng Anh); với đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, môi trường học tập và nghiên cứu tốt, phương pháp giảng dạy tiên tiến nhằm tăng cường năng lực chuyên môn, trình độ tiếng Anh cũng như kỹ năng nghề nghiệp giúp sinh viên có khả năng thích ứng nhanh với yêu cầu của thị trường lao động trong nước và khu vực. Ngay sau khi nhập học, sinh viên sẽ được đăng ký tham gia dự tuyển vào chương trình chất lượng cao của Học viện.

3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm

3.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 

3.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: sẽ có thông báo riêng trước 15 ngày thí sinh đăng ký xét tuyến

4. Thông tin về các Điều kiện đảm bảo chất lượng chính 

4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo nghiên cứu: 

4.1.1 Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá 

– Tổng diện tích đất của Học viện là: gần 13ha;

– Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ hoạt động đào tạo, nghiên cứu của Học viện (Hội trường, giảng đường, phòng học, phòng máy tính, phòng học ngoại ngữ, phòng thí nghiệm – thực hành, thư viện) là: 79.376 m2;

– Diện tích sàn xây dựng cho Ký túc xá là: 25.000 m2.

4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị 

 

4.1.3. Thống kê phòng học 

4.1.4. Thống kê về học liệu ( kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử ) trong thư viện

4.2.1. Giảng viên cơ hữu theo khối ngành: 

Giảng viên cơ hữu các môn học chung:

4.2.2. Giảng viên thỉnh giảng theo khối ngành: 

5.Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)

5.1. Khóa 2012 

5.2. Khóa 2013

 

6. Tài chính 

– Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 266,000,000 VND;

– Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: khoảng 18,000,000 VND