I.THÔNG TIN CHUNG VỀ HỌC VIỆN
1.Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (Cơ sở đào tạo) và website
1.1. Tên trường: HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG (Tên tiếng Anh: POSTS AND TELECOMMUNICATIONS INSTITUTE OF TECHNOLOGY, viết tắt: PTIT)
CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (BVH)
Km 10 Đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội
ĐT: (024) 33528122, (024) 33512252; Fax: (024) 33829236
Website: https://ptit.edu.vn và https://tuyensinh.ptit.edu.vn
Fanpage tuyển sinh: https://facebook.com/ptittuyensinh/
CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (BVS)
Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Phường ĐaKao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
ĐT: (028) 38297220; Fax: (028) 39105510
Website: http://ptithcm.edu.vn và https://tuyensinh.ptit.edu.vn
Fanpage tuyển sinh: https://facebook.com/ptithcm.edu.vn
1.2. Giới thiệu về Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông – trường đại học công lập trực thuộc Bộ Thông tin & Truyền thông bao gồm Cơ sở đào tạo tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, các Viện nghiên cứu khoa học – chuyển giao công nghệ, thực hiện sứ mạng Nghiên cứu khoa học, Đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông với mục tiêu “Xây dựng Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông trở thành trường Đại học trọng điểm quốc gia trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông tại Việt Nam”.
Học viện là cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học và công nghệ có cơ cấu đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao, trong đó tập trung vào lĩnh vực Viễn thông, Công nghệ thông tin và Truyền thông (ICT – luôn là thế mạnh của Học viện với hơn 20 năm kinh nghiệm gắn kết giữa đào tạo với nghiên cứu khoa học và doanh nghiệp); có chương trình, nội dung, phương pháp đào tạo, nghiên cứu khoa học tiên tiến; có đội ngũ cán bộ giảng dạy, nghiên cứu trình độ cao; có đội ngũ cán bộ quản lý chuyên nghiệp và đồng bộ; kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo với nghiên cứu khoa học và triển khai ứng dụng, giữa khoa học và công nghệ để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và bồi dưỡng nhân tài khoa học, công nghệ; định hướng phát triển thành đại học nghiên cứu ngang tầm với các đại học có uy tín trong khu vực và trên thế giới.
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm cao; chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giáo dục và đào tạo, của Bộ Thông tin và Truyền thông về cơ cấu tổ chức và chuyên môn theo quy định của Chính phủ. Các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu, trung tâm bồi dưỡng đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn thuộc Học viện có quyền tự chủ cao, có tư cách pháp nhân được quy định trong Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học.
Sứ mạng
Sứ mạng của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông là sáng tạo và chuyển giao tri thức cho xã hội thông qua việc gắn kết các hoạt động giáo dục – đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu phát triển và chuyển giao khoa học công nghệ, tri thức mới trong lĩnh vực thông tin và truyền thông đáp ứng thực tiễn phát triển và hội nhập quốc tế của đất nước.
Tầm nhìn tới năm 2030
Đến năm 2030, Học viện trở thành một trung tâm về giáo dục – đào tạo, nghiên cứu khoa học – chuyển giao công nghệ và tri thức trong lĩnh vực thông tin và truyền thông có uy tín, khả năng cạnh tranh, hội nhập quốc tế cao và nằm trong nhóm 300 trường đại học hàng đầu châu Á theo bảng xếp hạng QS Asia’
- Quy mô đào tạo tính đến 31/12/2019 (người học)
3.Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất:
Năm 2018 và 2019, Học viện chỉ sử dụng kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT để thực hiện xét tuyển vào đại học hệ chính quy.
3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất :
Ghi chú: Thông tin ở Cột Điểm TT (<= x), x là thử tự nguyện vọng ưu tiên của thi sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách
- THÔNG TIN VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
- Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
2.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
– Tổng diện tích đất của Học viện là: gần 13ha;
– Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: Cơ sở đào tạo phía Bắc có 200 chỗ, Cơ sở đào tạo phía Nam có đủ chỗ cho sinh viên khóa mới.
– Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy:
2.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
2.3 Thống kê về học liệu (kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
2.4. Số lượng giảng viên:
2.4.1. Giảng viên cơ hữu:
(Danh sách kèm theo)
2.4.2. Giảng viên thỉnh giảng theo khối ngành:
(Danh sách kèm theo)
III. CÁC THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2020
- Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
I.1. Đối tượng tuyển sinh:
a) Quy định chung:
– Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT);
– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;
– Không bị vi phạm pháp luật; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình
b) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2020:
Ngoài các yêu cầu theo quy định chung ở mục a) thì thí sinh phải tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 với các bài thi/môn thi theo tổ hợp bài thi/môn thi tương ứng các ngành của Học viện.
c) Đối với phương thức xét tuyển kết hợp thì ngoài các yêu cầu theo quy định chung ở mục a thì thí sinh cần có thêm một trong các điều kiện sau đây:
– Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT từ 1130/1600 trở lên hoặc ACT từ 25/36 trở lên và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;
– Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 65 trở lên hoặc TOEFL ITP 513 trở lên và có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;
– Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (TW) các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học, Tiếng Anh và có kết quả điểm chung bình chung học tập lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên.
1.2. Phạm vi tuyển sinh: Học viện tuyển sinh trên phạm vi cả nước, thí sinh đăng ký xét tuyển vào Cơ sở đào tạo (BVH hoặc BVS) nào thì sẽ theo học tại Cơ sở đó.
1.3. Phương thức tuyển sinh:
Năm 2020, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sử dụng 03 phương thức tuyển sinh như sau:
- a) Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (có thông báo chi tiết riêng);
- b) Xét tuyển dựa vào kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020;
- c) Xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập ở bậc THPT với một trong các loại Chứng chỉ quốc tế hoặc Thành tích cá nhân trong các kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi như đã nêu trong điểm c) mục 1.1 về Đối tượng tuyển sinh ở trên (chi tiết sẽ có trong thông báo tuyển sinh).
1.4 Chỉ tiêu tuyển sinh
Tổng chỉ tiêu là 3.080, trong đó dự kiến chỉ tiêu của 02 Cơ sở đào tạo như sau:
CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (Mã trường: BVH)
Địa chỉ: Km10 Đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội
CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (Mã trường: BVS)
Địa chỉ: Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
(*): Nếu xét tuyển theo phương thức tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và phương thức xét tuyển kết hợp không đủ chỉ tiêu đã công bố, chỉ tiêu còn lại được chuyển sang phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
1.5. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
1.6. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT:
– Cơ sở đào tạo phía Bắc: Từ 20,00 điểm trở lên (Áp dụng cho ba tổ hợp môn xét tuyển A00, A01, D01)
– Cơ sở đào tạo phía Nam: Từ 18,00 điểm trở lên (Áp dụng cho ba tổ hợp môn xét tuyển A00, A01, D01)
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với Phương thức xét tuyển kết hợp: thí sinh có kết quả điểm trung bình chung học tập các năm học lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên và có hạnh kiểm từ Khá trở lên (chi tiết được công bố trong Thông báo tuyển sinh);
Các điều kiện xét tuyển: theo quy định và lịch trình chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.7. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
a) Chính sách học bổng:
– Năm 2020, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tiếp tục duy trì và áp dụng chính sách học bổng miễn, giảm từ 50% đến 100% học phí cho các thí sinh có kết quả thi THPT cao. Cụ thể:
– Học bổng toàn phần (Miễn 100% học phí trong năm học thứ nhất) cho thí sinh đạt kết quả thi từ 27,0 điểm trở lên (điểm bài thi 3 môn xét tuyển) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
– Học bổng bán phần (Miễn 50% học phí trong năm học thứ nhất) cho 300 thí sinh đạt kết quả thi cao nhất từ trên xuống trong số thí sinh có kết quả thi từ 26,0 điểm đến 26,99 điểm (điểm bài thi 3 môn xét tuyển và điểm ưu tiên) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
– Ngoài ra, sinh viên còn có nhiều cơ hội để được nhận các xuất học bổng của các doanh nghiệp hàng đầu như Samsung, VNPT, Mobifone, Viettel, FPT, AGR,. b) Nguyên tắc xét tuyển:
– Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển;
– Điểm trúng tuyển của các tổ hợp bài thi/môn thi trong cùng một ngành là bằng nhau;
– Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống và đảm bảo chất lượng tuyển sinh;
– Xét tuyển các nguyện vọng bình đẳng (điểm trúng tuyển giữa các nguyện vọng là bằng nhau), nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên thứ nhất (nguyện vọng 1) thì sẽ được tự động xét tuyển ở nguyện vọng ưu tiên thứ hai (nguyện vọng 2) và kế tiếp;
– Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký, khi đã trúng tuyển ở nguyện vọng nào thì không được xét tuyển tiếp ở nguyện vọng sau;
– Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30 điểm;
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Học viện không sử dụng tiêu chí phụ riêng để xét tuyển; Các điều kiện khác thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Đối với phương thức xét tuyển kết hợp
Xét tuyển theo ngành và theo kết quả học tập của năm học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 của các môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi của ngành đăng ký xét tuyển;
Điểm trúng tuyển của các tổ hợp trong cùng một ngành là bằng nhau;
Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến hết chỉ tiêu;
Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;
Điểm trúng tuyển được tính bằng tổng của ba (03) điểm bình quân kết quả học tập ở năm học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của ba (03) môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi đã đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có);
Nếu có các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì Học viện sẽ sử dụng tiêu chí phụ là Điểm bình quân kết quả học tập ở năm học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn Toán để xét tuyển.
* Học viện không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, điểm thi được
bảo lưu để xét tuyển.
1.8. Tổ chức tuyển sinh:
Phương thức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo quy định và theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Phương thức tuyển sinh dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020:
o Thời gian xét tuyển : Theo lịch xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo
o Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
o Các điều kiện xét tuyển: Không tổ chức sơ tuyển
Phương thức tuyển sinh kết hợp:
o Thời gian nhận hồ sơ đăng ký: từ 01/07 đến hết ngày 05/08/2020;
o Hình thức nộp hồ sơ: thí sinh khai hồ sơ trực tuyến và nộp hồ sơ trực tiếp tại
các Cơ sở đào tạo của Học viện;
o Thời gian xét tuyển: trước ngày 20/08/2020;
1.9. Chính sách ưu tiên:
Học viện thực hiện chính sách ưu tiên về đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;
Học viện thực hiện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Thông báo của Học viện, không giới hạn số lượng chỉ tiêu (có Thông báo riêng);
Học viện tuyển thẳng đối với các thí sinh có kết quả thi 3 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (tương ứng với tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển) từ 27,0 điểm (chỉ tính điểm bài thi) trở lên; thí sinh tuyển thẳng được miễn 100% học phí trong năm học thứ nhất.
1.10. Lệ phí xét tuyển: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1.11. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
Học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2020 – 2021:
trung bình khoảng 17 triệu đồng/năm học tùy theo từng ngành học;
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ- CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và công bố công khai vào đầu mỗi năm học.
1.12. Các nội dung khác
1.12.1. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy
a) Địa chỉ website của trường:
Cơ sở đào tạo phía Bắc (BVH): https://ptit.edu.vn và https://tuyensinh.ptit.edu.vn
Cơ sở đào tạo phía Nam (BVS): http://ptithcm.edu.vn và https://tuyensinh.ptit.edu.vn
b) Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
c) Trang tư vấn trực tuyến: https://ptit.edu.vn/tuyensinh/hoi-dap-tu-van/
d/ Fanpage: www.facebook.com/ptittuyensinh: www.facebook.com/ptithcm.edu.vn 1.12.2. Ký túc xá: Cơ sở phía Bắc có 200 chỗ cho sinh viên khóa mới, Cơ sở phía Nam có đầy đủ số chỗ cho sinh viên khóa mới.
1.12.3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
– Tuyển sinh bổ sung đợt 1: theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
– Tuyển sinh bổ sung đợt 2: sẽ có thông báo riêng trước 15 ngày thí sinh đăng ký xét tuyển.
1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
a)Khóa 2013
b) Khóa 2014
1.14. Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Công nghệ thông tin trình độ đại học (xác định rõ theo từng giai đoạn với thời gian xác định cụ thể).
a) Tên doanh nghiệp các nội dung hợp tác giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp đối tác và trách nhiệm của mỗi bên; trách nhiệm đảm bảo việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp.
b) Tổng số giảng viên cơ hữu quy đổi; tổng số giảng viên thỉnh giảng quy đổi; tổng số chỉ tiêu theo quy định chung; tổng số chỉ tiêu tăng thêm theo quy định đặc thù
Giảng viên cơ hữu
1.15. Tài chính
Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 271.000.000.000 VND;
Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh:
khoảng 16,800,000 VND
- Tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học
2.1. Đối tượng tuyển sinh
– Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
– Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời gian
quy định
– Không thuộc các diện dưới đây:
* Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự; đang truy cứu trách nhiệm hình sự
hoặc trong thời ký thi hành án hình sự;
*Những người bị tước quyền dự tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ thời hạn quy định tính từ ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự tuyển;
*Quân nhân hoặc công an nhân dân tại ngũ chưa được Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cho phép đi học.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Học viện tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2019, 2020 hoặc kết quả 3 năm học THPT với các môn tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển để thực hiện việc xét tuyển;
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp các môn thi tương ứng (Bảng chi tiêu dưới đây);
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải có điểm xét tuyển đạt từ 15.0 điểm trở lên theo tổ hợp môn xét tuyển đã đăng ký (Sau khi đã cộng điểm ưu tiên)
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: Nguyên tắc xét tuyển:
Xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp môn thi xét tuyển;
Điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn thi trong cùng một ngành là bằng nhau;
Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu; Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30 điểm;
Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải có điểm xét tuyển đạt từ 15.0 điểm trở lên theo tổ hợp môn xét tuyển đã đăng ký (Sau khi đã cộng điểm ưu tiên);
Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ
tiêu thì sẽ xét điểm của môn 1 trong tổ hợp môn xét tuyển và cũng xét từ điểm cao xuống thấp;
Các điều kiện khác thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
a) Thời gian phát hành và nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Liên tục trong năm
b) Thời gian xét tuyển (Dự kiến): Đợt 1 vào tháng 10/2020 và Đợt 2 vào tháng 12/2020.
c) Hồ sơ tuyển sinh gồm:
01 Phiếu đăng ký tuyển sinh (Mẫu do Học viện phát hành);
02 Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trung học phổ thông (đối với người dự tuyển ngay trong năm tốt nghiệp) hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng hoặc đại học;
02 Bản sao công chứng Giấy khai sinh;
02 bản sao hợp lệ Học bạ THPT;
02 bản sao hợp lệ các giấy tờ ưu tiên (nếu có).
01 Phiếu tuyển sinh (Mẫu do Học viện phát hành);
04 Ảnh cỡ 3×4 (ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau ảnh) chụp trong vòng 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ dự thi;
02 phong bì (không dán tem) ghi rõ họ tên, địa chỉ liên hệ, số điện thoại của người dự thi (đề nghị ghi rõ ràng, chính xác);
d. Ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển:
Ghi chú:
Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa;
Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
Tổ hợp D01: Toán, Văn, Tiếng Anh.
2.8. Chính sách ưu tiên:
Học viện thực hiện chính sách ưu tiên về đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh
của Bộ GD&ĐT.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển…
Hồ sơ đăng ký xét tuyển : 60.000 đ/hồ sơ
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đ/hồ sơ
Lệ phí xét tuyển thí sinh nộp cùng hồ sơ đăng ký dự thi.
ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ:
Phía Bắc: Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông
Văn phòng giao dịch một cửa – Bộ phận tuyển sinh Km10 đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Tp. Hà Nội
Điện thoại: (024) 33528122, (024) 33512252 Fax: (024) 33829326
Phía Nam: Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông – Cơ sở tại Tp. Hồ Chí Minh
Phòng Đào tạo & Khoa học Công nghệ (Bộ phận tuyển sinh)
Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 38297220; Fax: (028) 33829326
Nơi nhận:
– Bộ GD&ĐT (để b/c);
– Bộ TT&TT (để b/c);
– Các đơn vị trực thuộc HV;
– Cơ sở Học viện tại Tp. HCM;
Cổng thông tin điện tử, cổng thông tin tuyển sinh;
– Lưu VT, ĐT (03).