I.THÔNG TIN CHUNG

1. Tên cơ sở đào tạo: HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

2. Mã trường: BVH và BVS

3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và cơ sở đào tạo):

TRỤ SỞ CHÍNH 

122 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (BVH) 

Km 10 Đường Nguyễn Trãi, Phường Mộ Lao, Quận Hà Đông, Tp. Hà Nội CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (BVS) 

Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Phường ĐaKao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

  1. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo:

Cổng thông tin điện tử:

Trang chủ

Cổng thông tin đào tạo:

Trang chủ

Cổng thông tin tuyển sinh:

Trang chủ

  1. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh):

Trang fanpage tuyển sinh: https://facebook.com/ptittuyensinh

Trang fanpage Học viện: https://facebook.com/HocvienPTIT

Trang Zalo: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (ID 1260203497642986925)

  1. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh:

CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (BVH):

ĐT: (024) 33528122, (024) 33512252

CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (BVS) 

ĐT: (028) 38297220; Fax: (028) 39105510

  1. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp 

Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin

điện tử của Học viện:

https://portal.ptit.edu.vn/baocaotinhhinhvieclamcuasinhvientotnghiep2021cuahocviencongnghebuuchinhvienthong/.

Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.

CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (BVH)

CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (BVS) 

  1. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất Khối ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyển 

Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của Học viện: https://tuyensinh.ptit.edu.vn.

8.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất 

Năm 2021, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sử dụng 03 phương thức tuyển sinh để thực hiện xét tuyển vào đại học hệ chính quy. Gồm có: (1) Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, (2) Xét tuyển dựa vào kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021 và (3) Xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập bậc THPT với một trong các loại Chứng chỉ quốc tế hoặc Thành tích nhân trong các kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi hoặc Thành tích học tập tại các trường THPT chuyên.

Năm 2022, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sử dụng 04 phương thức tuyển sinh để thực hiện xét tuyển vào đại học hệ chính quy. Gồm có: (1) Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, (2) Xét tuyển dựa vào kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022, (3) Xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập ở bậc THPT với một trong các loại Chứng chỉ quốc tế hoặc Thành tích cá nhân trong các kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi hoặc Thành tích học tập tại các trường THPT chuyên và (4) Xét tuyển dựa vào kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy.

8.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

Ghi chú: Thông tin ở Cột Điểm TT (<= n), n là thử tự nguyện vọng ưu tiên của thi sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách 

  1. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:

Đường link công khai danh mục ngành được phép đào tạo trên trang thông tin điện tử của Học viện: https://tuyensinh.ptit.edu.vn


  1. Điều kiện bảo đảm chất lượng (Mẫu số 03) 

Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của Học viện: https://tuyensinh.ptit.edu.vn

  1. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của Học viện: https://tuyensinh.ptit.edu.vn
  2. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo trên trang thông tin điện tử của Học viện: https://daotao.ptit.edu.vn

III. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO CHÍNH QUY

1. Tuyển sinh chính quy đại học 

1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.

a) Quy định chung

Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức là các thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương hoặc đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật;

Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định;

Đáp ứng các điều kiện khác theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện.

b) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2023: 

Ngoài các yêu cầu theo quy định chung ở mục a) thì thí sinh phải tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 với các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển tương ứng các ngành của Học viện.

c) Đối với phương thức xét tuyển kết hợp thì ngoài các yêu cầu theo quy định chung ở mục a thì thí sinh cần thêm một trong các điều kiện sau đây: 

Thí sinh có Chứng chỉ quốc tế SAT, trong thời hạn 02 năm (tính đến ngày xét tuyển) từ 1130/1600 trở lên hoặc ATC từ 25/36 trở lên; có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;

Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 65 trở lên hoặc TOEFL ITP 513 trở lên; có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên;

Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (TW) các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 7,5 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên.

Là học sinh chuyên các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học của trường THPT chuyên trên phạm vi toàn quốc (các trường THPT chuyên thuộc Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW và các trường THPT chuyên thuộc Cơ sở giáo dục đại học) hoặc hệ chuyên thuộc các trường THPT trọng điểm quốc gia; có kết quả điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên.

d) Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá duy thì ngoài các yêu cầu theo quy định chung mục a) thì thí sinh cần có thêm một trong các điều kiện sau đây: 

Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội năm 2023 từ 80 điểm trở lên;

Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh năm 2023 từ 700 điểm trở lên;

Thí sinh có điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 từ 60 điểm trở lên.

1.2. Phạm vi tuyển sinh (Địa lý) 

Học viện tuyển sinh trên phạm vi cả nước (thí sinh đăng ký xét tuyển vào Cơ sở đào tạo nào thì sẽ theo học tại Cơ sở đó – BVH hoặc BVS) và quốc tế.

1.3. Phương thức tuyển sinh 

Năm 2023, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sử dụng 04 phương thức tuyển sinh 

như sau:

a) Tuyển thẳng ưu tiên xét tuyển: Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (có thông báo chi tiết riêng);

b) Xét tuyển dựa vào kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023;

c) Xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập ở bậc THPT với một trong các loại Chứng chỉ quốc tế hoặc Thành tích cá nhân trong các kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi hoặc Thành tích học tập tại các trường THPT chuyên như đã nêu tại điểm c mục 1.1 về Đối tượng tuyển sinh ở trên;

d) Xét tuyển dựa vào kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy (do các đơn vị: Đại học quốc gia Hà Nội, Đại học quốc gia Hồ Chí Minh và Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức). 

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.

Tổng chỉ tiêu là 4.280, trong đó dự kiến chỉ tiêu của 02 Cơ sở đào tạo như sau: CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (Mã trường: BVH) 

Địa chỉ: Km10 Đường Nguyễn Trãi, Phường Mộ Lao, Quận Hà Đông, Tp. Hà Nội 

Ghi chú:

(I) Tên phương thức XT: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT (mã phương thức XT trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT là 100);

(2) Tên phương thức XT: Xét tuyển kết hợp (mã phương thức XT trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT là 410);

(3) Tên phương thức XT: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy (mã phương thức XT trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT là 402);

CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (Mã trường: BVS) 

Địa chỉ: Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh 

Ghi chú:

(1) Tên phương thức XT: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT (mã phương thức XT trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT là 100);

(2) Tên phương thức XT: Xét tuyển kết hợp (mã phương thức XT trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT là 410);

  1. B) Tên phương thức XT: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá duy (mã phương thức XT trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT 402);

1.5. Ngưỡng đầu vào 

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Học viện sẽ thông báo cụ thể sau khi kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023;

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với Phương thức xét tuyển kết hợp: thí sinh có kết quả điểm trung bình chung học tập các năm học lớp 10, lớp 11, lớp 12 đạt từ 7,5 đến 8,0 trở lên và có hạnh kiểm Khá trở lên tùy theo từng loại đối tượng

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy: 

V Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội năm 2023

từ 80 điểm trở lên. Thí sinh có điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh năm 2023 từ 700 điểm trở lên.

v Thí sinh có điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023

từ 60 điểm trở lên

Các điều kiện xét tuyển: theo quy định và lịch trình chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: trường, ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.

a) Chính sách học bổng:

i) Năm 2023, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tiếp tục áp dụng chính sách học bổng đặc biệt với số lượng dự kiến tối đa là 30 suất học bổng có tổng trị giá học bổng khoảng 3 tỷ đồng. Đối tượng để được xét cấp học bổng đặc biệt này là các thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa Tin học. Với học bổng đặc biệt này, thí sinh sẽ được miễn học phí trong toàn bộ thời gian học tập với điều kiện phải đảm bảo điểm trung bình chung tích lũy năm học liên tục đạt từ loại Giỏi trở lên.

Học viện tiếp tục duy trì chính sách học bổng cho các thí sinh đạt thành tích cao: ii) Học bổng miễn 100% học phí trong năm học thứ nhất với tối đa 100 suất cho các thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc tế, quốc gia hoặc thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giải cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW các môn Toán, Lý, Hóa và Tin học hoặc đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

ii) Học bổng miễn 50% học phí trong năm học thứ nhất với tối đa 300 suất cho các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các thí sinh đạt kết quả cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Ghi chú: Thi sinh chỉ được xét và cấp một Loại học bổng trong chính sách học bổng nêu trên; xét cấp học bổng thực hiện xét từ trên xuống cho đến hết số suất học bổng. iv) Ngoài ra, sinh viên còn có nhiều cơ hội để được nhận các xuất học bổng của các 

doanh nghiệp hàng đầu như Samsung, VNPT, Mobifone, Viettel, FPT, AGR, … b) Nguyên tắc xét tuyển:

* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023: 

Xét tuyển theo ngành theo tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển;

Điểm trúng tuyển của các tổ hợp bài thi/môn thi trong cùng một ngành bằng nhau (không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp trong cùng một ngành);

Xét trúng tuyển từ thí sinh kết quả cao xuống và đảm bảo chất lượng tuyển sinh; Xét tuyển các nguyện vọng bình đẳng (không điểm chênh lệch giữa các nguyện vọng trong cùng một ngành), nếu thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng ở thứ tự ưu tiên thứ nhất (nguyện vọng 1) thì sẽ được tự động xét tuyển ở nguyện vọng ưu tiên thứ hai (nguyện vọng 2) và kế tiếp;

Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký, khi đã trúng tuyển ở nguyện vọng nào thì không được xét tuyển tiếp ở nguyện vọng sau;

Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30 điểm;

Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Học viện không sử dụng tiêu chi phụ riêng để xét tuyển; Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời gian quy định của Học viện. Nếu quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem từ chối nhập

học.

Các điều kiện khác thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện.

* Đối với phương thức xét tuyển kết hợp:

Thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một (01) nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;

Xét tuyển theo ngành và theo kết quả học tập của năm học lớp 10, lớp 11 lớp 12 của các môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi của ngành đăng ký xét tuyển;

Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến hết chỉ tiêu;

Điểm trúng tuyển của các tổ hợp trong cùng một ngành là bằng nhau;

Điểm trúng tuyển được tính bằng tổng của ba (03) điểm bình quân kết quả học tập ở năm học lớp 10, lớp 11 lớp 12 của ba (03) môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi đã đăng ký xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có);

Nếu xét tuyển kết hợp không đủ chỉ tiêu thì số chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo phương thức khác;

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vẫn phải đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo kế hoạch chung (thí sinh xếp nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển là nguyện vọng 1 khi đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống để được trúng tuyển chính thức vào Học viện); 

Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trên Hệ thống tuyển sinh và theo kế hoạch quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nếu quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem là từ chối nhập học.

* Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực hoặc 

đánh giá duy: 

Thí sinh được đăng ký xét tuyển 02 nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một (01) nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;

Xét tuyển theo ngành và theo điểm xét tuyển đã quy đổi về thang điểm 30; Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến hết chỉ tiêu; Điểm trúng tuyển của các tổ hợp trong cùng một ngành là bằng nhau;

Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy đổi về theo thang điểm 30 như sau:

ĐXT theo kỳ thi đánh gia năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội:

ĐXT = điểm ĐGNL *30/150 + điểm ưu tiên (nếu có) 

ĐXT theo kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Tp. Hồ Chí Minh:

ĐXT = điểm ĐGNL *30/1200 + điểm ưu tiên (nếu có) 

ĐXT theo kỳ thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội:

ĐXT = điểm ĐGTD *30/100 + điểm ưu tiên (nếu có) 

Nếu xét tuyển theo phương thức dựa vào kết quả bài thi ĐGNL hoặc ĐGTD không đủ chỉ tiêu thì số chỉ tiêu còn lại được chuyển sang xét tuyển theo phương thức khác;

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vẫn phải đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục Đào tạo theo kế hoạch chung (thí sinh xếp nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển là nguyện vọng 1 khi đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống để được trúng tuyển chính thức vào Học viện);

Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trên Hệ thống tuyển sinh và theo kế hoạch quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nếu quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem là từ chối nhập học.

* Học viện không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng 

điểm thi được bảo lưu để xét tuyển. 

c) Ngành, mã ngành, tổ hợp xét tuyển:

Ghi chú: 

Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học;

Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;

Tổ hợp D01: Toán, Văn, Tiếng Anh.

1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.

  1. a) Phương thức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo quy định và theo lịch tuyển

sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  1. b) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023:

Hình thức ĐKXT: Trực tuyến theo quy định của Bộ Giáo dục Đào tạo;

Thời gian xét tuyển: Theo lịch xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Các điều kiện xét tuyển: Không tổ chức sơ tuyển

  1. c) Phương thức xét tuyển kết hợp xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng

lực hoặc đánh giá tư duy:

Thời gian đăng ký và nhận hồ sơ ĐKXT: Từ 15/04/2023 đến hết 30/05/2023;

Hình thức đăng ký xét tuyển và nộp hồ sơ: thí sinh khai hồ sơ, đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng xét tuyển trực tuyến của Học viện tại địa chỉ https://xettuyen.ptit.edu.vn nộp hồ sơ (gửi qua đường Bưu điện, không nhận hồ sơ trực tiếp) cho các Cơ sở đào tạo của Học viện;

Công bố kết quả xét tuyển: Dự kiến tháng 6/2023.

1.8. Chính sách ưu tiên: 

  1. a) Học viện thực hiện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Thông báo của Học viện, không giới hạn số lượng chỉ tiêu (có Thông báo riêng);
  2. b) Học viện thực hiện chính sách ưu tiên về đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển

sinh của Bộ GD&ĐT. Cụ thể:

Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) một năm kế tiếp (thí sinh tốt nghiệp năm 2023 và năm 2022).

Từ năm 2023, điểm ưu tiên (ưu tiên đối tượng và khu vực) đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được(*))/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định 

*) Tổng điểm đạt được điểm xét tuyển (không gồm điểm ưu tiên) tương ứng với tùng phương thức xét tuyển (là kết quả thi tốt nghiệp THPT đối với PTXT dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập THPT đối với PTXT kết hợp hoặc kết quả đánh giá năng lực, đánh giá tư duy sau quy đổi về thang điểm 30 đối với PTXT dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy).

1.9. Lệ phí xét tuyển: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện. 1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).

Học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2023-2024: trung bình từ khoảng 24,5 triệu đồng đến 27,8 triệu đồng/năm tùy theo từng ngành học;

Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Mức học phí được điều chỉnh theo lộ trình phù hợp tương xứng với chất lượng đào tạo đảm bảo tỷ lệ tăng không quá 15%/năm (theo Nghị định 81/2021/NĐCP của Chính phủ).

1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm 

Tuyển sinh đợt 1: Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Tuyển sinh bổ sung: sẽ có thông báo riêng trước 15 ngày thí sinh đăng ký xét tuyển.

1.12. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)

1.12.1 Chương trình chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin 

  1. a) Các thí sinh sau khi trúng tuyển vào Học viện ở các ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông, Kỹ thuật Điện điện tử, Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Khoa học máy tính, Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa và Công nghệ Internet vạn vật (IoT) sẽ được đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin;
  2. b) Các thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét tuyển kết hợp (với đối tượng đã có Chứng chỉ SAT/ACT hoặc Chứng chỉ tiếng Anh) vào các ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông, Kỹ thuật Điện điện tử, Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Khoa học máy tính, Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa và Công nghệ Inernet vạn vật (IoT) được ưu tiên xét tuyển thẳng vào chương trình chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin (nếu có nguyện vọng); với các đối tượng còn lại trong phương thức xét tuyển kết hợp, sau khi trúng tuyển sẽ được đăng ký xét tuyển vào chương trình chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin giống như đối tượng đã trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT như mục a nêu trên.

(Thông tin chi tiết về xét tuyển Chương trình chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin sẽ có trong Thông báo riêng) 

1.12.2 Chương trình chất lượng cao ngành Marketing 

Năm 2023, Học viện dự kiến sẽ bắt đầu tuyển sinh và đào tạo chương trình chất lượng cao ngành Marketing theo định hướng Marketing số (Digital Marketing), dự kiến

chỉ tiêu là 50 chỉ tiêu

(Thông tin chi tiết về xét tuyển Chương trình chất lượng cao ngành Marketing sẽ có trong Thông báo riêng) 

1.12.3 Chương trình liên kết quốc tế 

Năm 2023, Học viện triển khai tuyển sinh các chương trình liên kết quốc tế: (1) Chương trình liên kết quốc tế 2+2 cấp bằng Cử nhân Công nghệ thông tin của Đại học La Trobe (Úc); (2) Dự kiến tuyển sinh Chương trình liên kết quốc tế 3+1 hoặc 2+2 cấp bằng Cử nhân Đa Phương Tiện của Đại học Canberra (Úc); (3) Dự kiến tuyển sinh Chương trình liên kết quốc tế 3+1 hoặc 2+2 theo hình thức đơn bằng hoặc song bằng ngành Công nghệ tài chính với Đại học Hudderfield, Vương quốc Anh trong năm 2023; với nội dung chương trình đào tạo nhiều ưu việt, đồng thời có nhiều cơ hội việc làm và định cư ở nước ngoài sau tốt nghiệp; dự kiến chỉ tiêu là 20 chỉ tiêu cho mỗi chương trình (Thông tin chi tiết tại: https://cie.ptit.edu.vn, https://tuyensinh.ptit.edu.vn).

1.12.4 Phân loại và xếp lớp học tiếng Anh:

Sau khi nhập học, Học viện sẽ tổ chức kỳ kiểm tra phân loại đầu vào tiếng Anh để tiến hành xếp lớp theo trình độ tiếng Anh cho sinh viên nhằm đảm bảo sinh viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiếng Anh sẽ đạt được chuẩn đầu ra tiếng Anh TOEIC 450 điểm quốc tế.

1.12.5. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy 

  1. a) Địa chỉ các trang thông tin điện tử của Học viện: 

sở đào tạo phía Bắc (BVH): https://ptit.edu.vn và https://tuyensinh.ptit.edu.vn

Cơ sở đào tạo phía Nam (BVS): https://ptithcm.edu.vn 

  1. b) Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:

Cơ sở đào tạo phía Bắc (BVH): (024) 33528122, (024) 33512252

Cơ sở đào tạo phía Nam (BVS): (028) 38297220

  1. c) Trang tư vấn trực tuyến: Inbox trên trang Fanpage tuyển sinh hoặc trên cổng thông tin tuyển sinh

d/ Fanpage: https://facebook.com/ptittuyensinh; https://facebook.com/ptithcm.edu.vn e) Zalo: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (ID 1260203497642986925

1.12.6. Ký túc xá:

Cơ sở phía Bắc có 200 chỗ cho sinh viên khóa mới, Cơ sở phía Nam có đầy đủ số chỗ cho sinh viên khóa mới.

1.13. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực lĩnh vực Công nghệ thông tin trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế hội của đất nước 

1.13.1. Thông tin về doanh nghiệp hợp tác đào tạo trong lĩnh vực CNTT 

1.13.2. Các thông tin triển khai áp dụng chế đào tạo đặc thù nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học (không trái các quy định hiện hành).

1.14. Tài chính: 

a) Tổng nguồn thu hợp pháp/năm là 724.390.493 đồng

b) Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh khoảng 23,75 triệu đồng/sinh viên/năm.

III. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO VỪA HỌC VỪA LÀM 

  1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh 

a. Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng được điều kiện sau: 

Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm: 

+Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

+ Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

Đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

– Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời gian quy định.

b. Những trường hợp không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được dự tuyển: 

– Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự; đang truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc trong thời kỳ thi hành án hình sự;

– Những người bị tước quyền dự tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ thời hạn quy định tính từ ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự tuyển;

Quân nhân hoặc công an nhân dân tại ngũ chưa được Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cho phép đi học.

  1. Phạm vi tuyển sinh (địa lý) 

Học viện tuyển sinh trên phạm vi cả nước (thí sinh đăng ký xét tuyển vào Cơ sở đào tạo nào thì sẽ theo học tại Cơ sở đó – BVH hoặc BVS).

  1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, 2023 hoặc kết quả 3 năm học THPT với các môn tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển để thực hiện việc xét tuyển;

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo ngành theo tổ hợp các môn tương ứng (Bảng chỉ tiêu dưới đây);

  1. Chỉ tiêu tuyển sinh:

  1. Ngưỡng đầu vào 

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Tổng điểm thi của tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển đạt từ 15,0 điểm trở lên;

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với Phương thức xét tuyển dựa vào dựa vào kết quả học bạ THPT: Tổng của ba (03) điểm bình quân kết quả học tập năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12 của ba (03) môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển đạt từ 15,0 điểm trở lên;

  1. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của Học viện Nguyên tắc xét tuyển: 

Xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển;

Điểm trúng tuyển của các tổ hợp bài thi/môn thi trong cùng một ngành là bằng nhau (không điểm chênh lệch giữa các tổ hợp trong cùng một ngành); 

Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến khi hết chỉ tiêu và đảm bảo chất lượng tuyển sinh;

Đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30 điểm cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có);

Đối với Phương thức xét tuyển dựa vào dựa vào kết quả học bạ THPT: Điểm trúng tuyển được tính bằng tổng của ba (03) điểm bình quân kết quả học tập ở năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12 của ba (03) môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi đã đăng ký xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có).

Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải có điểm xét tuyển đạt từ 15.0 điểm trở lên theo tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển đã đăng ký (Sau khi đã cộng điểm ưu tiên);

Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì sẽ xét điểm của môn 1 trong tổ hợp môn xét tuyển và cũng xét từ điểm cao xuống thấp;

Các điều kiện khác thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  1. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển, hình thức nhận hồ sơ dự tuyển /thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo

a. Thời gian phát hành và nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Liên tục trong năm

b. Hồ sơ tuyển sinh gồm:

01 Phiếu đăng ký tuyển sinh (Mẫu do Học viện phát hành); 

02 Bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023) hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng hoặc đại học (đối với thí sinh đã tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng);

02 Bản sao hợp lệ Giấy khai sinh;

02 Bản sao hợp lệ Học bạ Trung học phổ thông;

01 Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận kết quả thi THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp

năm 2023);

02 Bản sao hợp lệ các giấy tờ pháp lý minh chứng đối tượng ưu tiên được hưởng (nếu có);

01 Phiếu tuyển sinh (Mẫu do Học viện phát hành);

02 Ảnh cỡ 3×4 (ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau ảnh) chụp trong vòng 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ dự thi;

c. Tổ hợp môn xét tuyển:

Ghi chú: 

Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa;

Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;

Tổ hợp D01: Toán, Văn, Tiếng Anh.

d. Hình thức nhận hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT bằng một trong hai phương thức sau:

Nộp trực tiếp tại các Cơ sở đào tạo của Học viện (Buổi sáng từ 8h00 – 11h00; Buổi chiều từ 14h00 – 17h00 các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6);

Gửi hồ sơ bằng đường bưu điện chuyển phát nhanh hoặc chuyển phát đảm bảo đến các địa chỉ cơ sở đào tạo của Học viện (Thời gian nộp hồ sơ được tính theo dấu bưu điện). 

  1. Chính sách ưu tiên: Chính sách ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực được thực hiện theo các Quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

a) Học viện thực hiện tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Thông báo của Học viện.

b) Những người có bằng đại học có nguyện vọng vào học VLVH, được xét tuyển thẳng vào học.

c) Học viện thực hiện chính sách ưu tiên về đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Cụ thể:

– Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp (thí sinh tốt nghiệp năm 2023 và năm 2022).

Từ năm 2023, điểm ưu tiên (ưu tiên đối tượng và khu vực) đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được(*))/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định Tổng điểm đạt được là điểm xét tuyển (không gồm điểm ưu tiên) tương ứng với từng phương thức xét tuyển (là kết quả thi tốt nghiệp THPT đối với PTXT dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập THPT đối với PTXT dựa vào kết quả 3 năm học THPT).

  1. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:

Hồ sơ đăng ký xét tuyển :

60.000 đ/hồ sơ

Lệ phí xét tuyển:

30.000 đ/hồ sơ

Lệ phí xét tuyển thí sinh nộp cùng hồ sơ đăng ký dự thi.

  1. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

a) Học phí trình độ đại học hệ vừa làm vừa học năm học 2022-2023: trung bình từ khoảng 23,5 triệu đồng đến 26,7 triệu đồng/năm tùy theo từng ngành học;

b) Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Mức học phí được điều chỉnh theo lộ trình phù hợp với chất lượng đào tạo và đảm bảo tỷ lệ tăng không quá 15%/năm.

Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: Đợt 1 vào tháng 07/2023 Đợt 2 vào tháng 10/2023

IV. TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TỪ XA 

  1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh 

a. Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng được điều kiện sau:

– Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:

+ Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

+ Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

Đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời gian quy định.

  1. Những trường hợp không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được dự tuyển: 

– Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự; đang truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc trong thời kỳ thi hành án hình sự;

– Những người bị tước quyền dự tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ thời hạn quy định tính từ ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự tuyển;

– Quân nhân hoặc công an nhân dân tại ngũ chưa được Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cho phép đi học.

  1. Phạm vi tuyển sinh (địa lý) 

Học viện tuyển sinh trên phạm vi cả nước (thí sinh đăng ký xét tuyển vào Cơ sở đào tạo nào thì sẽ theo học tại Cơ sở đó – BVH hoặc BVS). 

  1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, 2023 hoặc kết quả 3 năm học THPT với các môn tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển để thực hiện việc xét tuyển;

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp các môn tương ứng (Bảng chỉ tiêu dưới đây).

  1. Chỉ tiêu tuyển sinh:

  1. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường Nguyên tắc xét tuyển: 

Xét tuyển theo ngành theo tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển;

Điểm trúng tuyển của các tổ hợp bài thi/môn thi trong cùng một ngành là bằng nhau;

Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến khi hết chỉ tiêu và đảm bảo chất lượng tuyển sinh;

Đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30 điểm cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có);

Đối với Phương thức xét tuyển dựa vào dựa vào kết quả học bạ THPT: Điểm trúng tuyển được tính bằng tổng của ba (03) điểm bình quân kết quả học tập ở năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12 của ba (03) môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi đã đăng ký xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có).

Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì sẽ xét điểm của môn 1 trong tổ hợp môn xét tuyển và cũng xét từ điểm cao xuống thấp;

Các điều kiện khác thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  1. Tổ chức tuyển sinh:

a. Thời gian phát hành và nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Từ ngày 01/02/2023 đến ngày 15/12/2023 

b. Hồ sơ tuyển sinh gồm:

01 Phiếu đăng ký tuyển sinh (Mẫu do Học viện phát hành);

02 Bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2023)

02 Bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp, bảng điểm trình độ cao đẳng hoặc đại học (đối với thí sinh đã tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng);

02 Bản sao hợp lệ Giấy khai sinh;

02 Bản sao hợp lệ Học bạ Trung học phổ thông;

01 Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận kết quả thi THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp

năm 2023);

02 Bản sao hợp lệ các giấy tờ pháp lý minh chứng đối tượng ưu tiên được hưởng (nếu có);

01 Phiếu tuyển sinh (Mẫu do Học viện phát hành);

02 Ảnh cỡ 3×4 (ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau ảnh) chụp trong vòng 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ dự thi;

c, Tổ hợp môn xét tuyển:

Ghi chú: 

a) Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa;

b) Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;

c) Tổ hợp D01: Toán, Văn, Tiếng Anh.

d. Hình thức nhận hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT bằng một trong hai phương thức sau:

Nộp trực tiếp tại các Cơ sở đào tạo của Học viện (Buổi sáng từ 8h00 – 11h00; Buổi chiều từ 14h00 – 17h00 các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6);

Gửi hồ sơ bằng đường bưu điện chuyển phát nhanh hoặc chuyển phát đảm bảo đến các địa chỉ cơ sở đào tạo của Học viện (Thời gian nộp hồ sơ được tính theo dấu bưu điện) 

  1. Chính sách ưu tiên: 

a) Học viện thực hiện tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Thông báo của Học viện.

b) Những người có bằng đại học hoặc cao đẳng chính quy (cũ) có nguyện vọng vào học ĐHTX, được xét tuyển thẳng vào học.

Những người đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng chính quy sau khi được xét tuyển thẳng vào học sẽ được xét công nhận kết quả học tập để chuyển đổi, miễn trừ những học phần mà người học tích lũy theo quy định của Học viện.

c) Học viện thực hiện chính sách ưu tiên về đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Cụ thể:

Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp (thi sinh tốt nghiệp năm 2023 và năm 2022);

– Từ năm 2023, điểm ưu tiên (ưu tiên đối tượng khu vực) đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa 30) được xác định theo công thức sau:

5

Điểm ưu tiên = [(30 Tổng điểm đạt được())/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định (*) Tổng điểm đạt được điểm xét tuyển (không gồm điểm ưu tiên) tương ứng với từng phương thức xét tuyển (là kết quả thi tốt nghiệp THPT đối với PTXT dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập THPT đối với PTXT dựa vào kết quả 3 năm học THPT).

  1. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 

Hồ sơ đăng ký xét tuyển : 60.000 đ/hồ sơ

Lệ phí xét tuyển: 30.000 đ/hồ sơ

Lệ phí xét tuyển thí sinh nộp cùng hồ sơ đăng ký dự thi.

  1. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu )
  2. a) Học phí trình độ đại học hệ từ xa năm học 2022-2023: trung bình từ khoảng 12 triệu đồng đến 13 triệu đồng/năm tùy theo từng ngành học;
  3. b) Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Mức học phí được điều chỉnh theo lộ trình phù hợp với chất lượng đào tạo và đảm bảo tỷ lệ tăng không quá 15%/năm
  4. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: Xét tuyển liên tục, bắt đầu từ tháng 02 năm 2023 

 

CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG 

  1. Quy mô đào tạo hình thức chính quy đến ngày 31/12/2022 (Người học)

  1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:

2.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, túc xá 

a) Tổng diện tích đất của Học viện là: gần 13ha;

b) Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: Cơ sở đào tạo phía Bắc có 200 chỗ, Cơ sở đào tạo phía Nam có đủ chỗ cho sinh viên khóa mới.

c) Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy:

2.2 Các thông tin khác

Ngoài ra, Học viện cũng đang triển khai dự kiến sẽ hoàn thành trong năm 2023 công trình Khu nhà hiệu bộ và ký túc xá tại địa chỉ Đường Đại Mỗ, Phường Đại Mỗ, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội với tổng diện tích sàn xây dựng trên 16.000m2. Trong đó, 01 khối nhà hiệu bộ, phòng học, giảng đường 13 tầng với diện tích sử dụng là 10.400m2 và 01 khối nhà ký túc xá 08 tầng với diện tích sử dụng là trên 6.000m2.

3. Danh sách giảng viên, nhà khoa học 

3.1. Giảng viên toàn thời gian: 

3.2 Giảng viên thỉnh giảng theo khối ngành :