Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
_x000d_
Căn cứ Quyết định số 37/QĐ-HV ngày 18 tháng 01 năm 2023 của Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học chính quy;
_x000d_
Căn cứ Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2024 được phê duyệt tại Quyết định số 545/QĐ-HV ngày 10/4/2024 của Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông,
_x000d_
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thông báo tuyển sinh Vừa làm vừa học trình độ đại học năm 2024 như sau:
_x000d_
I/. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH, NGÀNH ĐÀO TẠO
_x000d_
_x000d_
TT _x000d_ |
_x000d_
Mã ngành _x000d_ |
_x000d_
Ngành đào tạo _x000d_ |
_x000d_
Chỉ tiêu (Dự kiến) _x000d_ |
_x000d_
Phạm vi tuyển sinh _x000d_ |
|
_x000d_
BVH _x000d_ |
_x000d_
BVS _x000d_ |
||||
_x000d_
1 _x000d_ |
_x000d_
7520207 _x000d_ |
_x000d_
Kỹ thuật Điện tử viễn thông _x000d_ |
_x000d_
120 _x000d_ |
_x000d_
50 _x000d_ |
_x000d_
Trên toàn quốc _x000d_ |
_x000d_
2 _x000d_ |
_x000d_
7480201 _x000d_ |
_x000d_
Công nghệ thông tin _x000d_ |
_x000d_
300 _x000d_ |
_x000d_
100 _x000d_ |
|
_x000d_
3 _x000d_ |
_x000d_
7340101 _x000d_ |
_x000d_
Quản trị kinh doanh _x000d_ |
_x000d_
200 _x000d_ |
_x000d_
50 _x000d_ |
|
_x000d_
4 _x000d_ |
_x000d_
7340301 _x000d_ |
_x000d_
Kế toán _x000d_ |
_x000d_
100 _x000d_ |
_x000d_
0 _x000d_ |
_x000d_
II/. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
_x000d_
- _x000d_
- Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng được điều kiện sau:
_x000d_
_x000d_
– Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
_x000d_
+ Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
_x000d_
+ Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
_x000d_
– Đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
_x000d_
– Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời gian quy định.
_x000d_
- _x000d_
- 2. Những trường hợp không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được dự tuyển:
_x000d_
_x000d_
– Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự; đang truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc trong thời kỳ thi hành án hình sự;
_x000d_
– Những người bị tước quyền dự tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ thời hạn quy định tính từ ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự tuyển;
_x000d_
– Quân nhân hoặc công an nhân dân tại ngũ chưa được Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cho phép đi học.
_x000d_
III/. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH
_x000d_
- _x000d_
- a) Học viện thực hiện tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Thông báo của Học viện.
- b) Những người có bằng đại học có nguyện vọng vào học VLVH, được xét tuyển thẳng vào học.
- c) Học viện thực hiện chính sách ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Cụ thể:
_x000d_
_x000d_
_x000d_
_x000d_
– Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp (thí sinh tốt nghiệp năm 2023 và năm 2024).
_x000d_
– Điểm ưu tiên (ưu tiên đối tượng và khu vực) đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
_x000d_
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được(*))/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định
_x000d_
(*) Tổng điểm đạt được là điểm xét tuyển (không gồm điểm ưu tiên) tương ứng với từng phương thức xét tuyển (là kết quả thi tốt nghiệp THPT đối với PTXT dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập THPT đối với PTXT dựa vào kết quả 3 năm học THPT).
_x000d_
IV/. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH: XÉT TUYỂN
_x000d_
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sử dụng kết quả kỳ thi THPT 2023, 2024 hoặc kết quả 03 năm học THPT với các môn tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển để thực hiện xét tuyển.
_x000d_
V/. NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN
_x000d_
- _x000d_
- Xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển;
- Điểm trúng tuyển của các tổ hợp bài thi/môn thi trong cùng một ngành là bằng nhau (không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp trong cùng một ngành);
- Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến khi hết chỉ tiêu và đảm bảo chất lượng tuyển sinh;
- Đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30 điểm cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có);
- Đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT: Điểm trúng tuyển được tính bằng tổng của ba (03) điểm bình quân kết quả học tập ở năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12 của ba (03) môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi đã đăng ký xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có).
- Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải có điểm xét tuyển đạt từ 15.0 điểm trở lên theo tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển đã đăng ký (Sau khi đã cộng điểm ưu tiên);
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì sẽ xét điểm của môn 1 trong tổ hợp môn xét tuyển và cũng xét từ điểm cao xuống thấp;
_x000d_
_x000d_
_x000d_
_x000d_
_x000d_
_x000d_
_x000d_
_x000d_
– Các điều kiện khác thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
_x000d_
VI/. TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
_x000d_
_x000d_
TT _x000d_ |
_x000d_
Ngành đào tạo _x000d_ |
_x000d_
Mã ngành _x000d_ |
_x000d_
Tổ hợp xét tuyển _x000d_ |
_x000d_
1 _x000d_ |
_x000d_
Kỹ thuật Điện tử viễn thông _x000d_ |
_x000d_
7520207 _x000d_ |
_x000d_
Xét tuyển 1 trong 2 tổ hợp: _x000d_ A00, A01 _x000d_ |
_x000d_
2 _x000d_ |
_x000d_
Công nghệ thông tin _x000d_ |
_x000d_
7480201 _x000d_ |
|
_x000d_
3 _x000d_ |
_x000d_
Quản trị kinh doanh _x000d_ |
_x000d_
7340101 _x000d_ |
_x000d_
Xét tuyển 1 trong 3 tổ hợp: _x000d_ A00, A01, D01 _x000d_ |
_x000d_
4 _x000d_ |
_x000d_
Kế toán _x000d_ |
_x000d_
7340301 _x000d_ |
_x000d_
Ghi chú:
_x000d_
- _x000d_
- Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa;
- Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
- Tổ hợp D01: Toán, Văn, Tiếng Anh.
_x000d_
_x000d_
_x000d_
_x000d_
- _x000d_
- HỒ SƠ TUYỂN SINH VÀ THỜI GIAN TUYỂN SINH
_x000d_
_x000d_
- _x000d_
- Hồ sơ tuyển sinh gồm:
- 01 Phiếu đăng ký tuyển sinh (Mẫu do Học viện phát hành);
- 02 Bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2023 trở về trước) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024) hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng hoặc đại học (đối với thí sinh đã tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng);
- 02 Bản sao hợp lệ Giấy khai sinh;
- 02 Bản sao hợp lệ Học bạ Trung học phổ thông;
_x000d_
_x000d_
_x000d_
_x000d_
_x000d_
_x000d_
– 01 Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận kết quả thi THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024);
_x000d_
- _x000d_
- 02 Bản sao hợp lệ các giấy tờ pháp lý minh chứng đối tượng ưu tiên được hưởng (nếu có);
- 01 Phiếu tuyển sinh (Mẫu do Học viện phát hành);
- 02 Ảnh cỡ 3×4 (ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau ảnh) chụp trong vòng 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ dự thi;
- 01 Bản sao Căn cước công dân.
- Phí tuyển sinh:_x000d_
- _x000d_
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển : 60.000 đ/hồ sơ
- Lệ phí xét tuyển:30. 000 đ/hồ sơ
_x000d_
_x000d_
_x000d_
_x000d_
_x000d_
_x000d_
_x000d_
_x000d_
_x000d_
Lệ phí xét tuyển thí sinh nộp cùng hồ sơ đăng ký dự thi.
_x000d_
- _x000d_
- Thời gian phát hành và nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:
_x000d_
_x000d_
– Đợt 1 từ tháng 4 năm 2024 đến tháng 7 năm 2024.
_x000d_
– Đợt 2 từ tháng 7 năm 2024 đến tháng 10 năm 2024.
_x000d_
4) Thời gian xét tuyển (Dự kiến): Đợt 1 vào tháng 08/2024 và Đợt 2 vào tháng 11/2024
_x000d_
5) Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
_x000d_
- _x000d_
- a) Học phí trình độ đại học hệ vừa làm vừa học năm học 2023-2024: trung bình từ khoảng 26 triệu đồng đến 32 triệu đồng/năm tùy theo từng ngành học;
- b) Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Mức học phí được điều chỉnh theo lộ
trình phù hợp với chất lượng đào tạo và đảm bảo tỷ lệ tăng không quá 15%/năm.
_x000d_
_x000d_
_x000d_
VIII/. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ
_x000d_
Cơ sở đào tạo Phía Bắc (mã trường BVH):
_x000d_
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
_x000d_
Km10, đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội.
_x000d_
Điện thoại: 024.33528122, 024.33512252
_x000d_
hoặc: Viện Kinh tế Bưu điện
_x000d_
Tầng 1, B5 – Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
_x000d_
Km10, đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội.
_x000d_
Điện thoại: 02433508188 hoặc 0399030837
_x000d_
Cơ sở đào tạo Phía Nam (mã trường BVS):
_x000d_
Học viện Công nghệ BCVT – Cơ sở Tp. Hồ Chí Minh.
_x000d_
Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
_x000d_
Điện thoại: 028.38297220
_x000d_
Thông tin chi tiết về tuyển sinh và các chương trình đào tạo thí sinh có thể xem và tham khảo tại Cổng thông tin điện tử, Cổng thông tin tuyển sinh, Cổng thông tin đào tạo của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tại các địa chỉ: https://ptit.edu.vn, https://tuyensinh.ptit.edu.vn, https://daotao.ptit.edu.vn, https://eript.ptit.edu.vn; và trang Fanpage tuyển sinh: https://facebook.com/ptittuyensinh.