Căn cứ Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28/06/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ;

_x000d_

Căn cứ Quyết định số 555/QĐ-HV ngày 22/04/2022 của Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông về việc ban hành Quy định tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ,

_x000d_

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thông báo tuyển sinh trình độ tiến sĩ                              đợt 2 năm 2023. Cụ thể như sau:

_x000d_

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

_x000d_

Đào tạo trình độ tiến sĩ là nhằm đào tạo những nhà khoa học có trình độ lý thuyết chuyên môn sâu và năng lực thực hành phù hợp, có kỹ năng phân tích cùng năng lực vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tế xuất hiện trong phạm vi chuyên môn của mình, có khả năng nghiên cứu độc lập, sáng  tạo, khả năng phát hiện và giải quyết những vấn đề mới có ý nghĩa về khoa học, công nghệ và hướng dẫn nghiên cứu khoa học.

_x000d_

II. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

STT

_x000d_

_x000d_

Chuyên ngành

_x000d_

_x000d_

Mã số

_x000d_

_x000d_

Chỉ tiêu

_x000d_

 (Dự kiến)

_x000d_

_x000d_

Thời gian đào tạo

_x000d_

_x000d_

1

_x000d_

_x000d_

Hệ thống thông tin 

_x000d_

_x000d_

9480104

_x000d_

_x000d_

03

_x000d_

_x000d_

Thời gian đào tạo:   4 năm

_x000d_

_x000d_

2

_x000d_

_x000d_

Kỹ thuật điện tử

_x000d_

_x000d_

9520203

_x000d_

_x000d_

03

_x000d_

_x000d_

3

_x000d_

_x000d_

Kỹ thuật viễn thông

_x000d_

_x000d_

9520208

_x000d_

_x000d_

03

_x000d_

_x000d_

4

_x000d_

_x000d_

Kỹ thuật máy tính

_x000d_

_x000d_

9480106

_x000d_

_x000d_

04

_x000d_

_x000d_

5

_x000d_

_x000d_

Quản trị kinh doanh

_x000d_

_x000d_

9340101

_x000d_

_x000d_

08

_x000d_

_x000d_

III. HÌNH THỨC TUYỂN SINH: XÉT TUYỂN

_x000d_

IV. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:

_x000d_

Người dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ phải có các điều kiện sau:

_x000d_

1. Đã tốt nghiệp trình độ thạc sĩ chuyên ngành phù hợp hoặc gần với chuyên ngành đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ;

_x000d_

(Danh mục các ngành, chuyên ngành phù hợp, ngành gần với chuyên ngành dự tuyển trình độ tiến sĩ – Phụ lục I).

_x000d_

– Những người có bằng tốt nghiệp do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận bằng văn bản theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

_x000d_

2. Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, cáo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ;

_x000d_

3. Có đề cương định hướng nghiên cứu, trong đó trình bày rõ ràng về đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, gồm các nội dung:

_x000d_

– Lý do chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu và mong muốn đạt được;

_x000d_

– Kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo;

_x000d_

– Những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong  vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu;

_x000d_

– Dự kiến việc làm sau khi tốt nghiệp;

_x000d_

– Đề xuất người hướng dẫn (nếu có).

_x000d_

(Chi tiết yêu cầu đối với Đề cương định hướng nghiên cứu của thí sinh – Phụ lục II

_x000d_

Định hướng nghiên cứu và người hướng dẫn khoa học có thể tham khảo tại Phụ lục III).

_x000d_

4. Có đủ trình độ Ngoại ngữ để tham khảo tài liệu, tham gia hoạt động quốc tế về chuyên môn phục vụ nghiên cứu khoa học và thực hiện đề tài luận án, thể hiện ở một trong các điều kiện sau:

_x000d_

5. Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài.

_x000d_

6. Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;

_x000d_

7. Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ (Quy định tại Phụ lục IV) còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt nam) do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.

_x000d_

8. Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài và có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (có thể diễn đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh), trừ những trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo tiến sĩ.

_x000d_

9. Có thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển từ ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển từ 06 tháng trở lên và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của người dự tuyển. (Yêu cầu về thư giới thiệu – Phụ lục V).

_x000d_

10. Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định của Học viện (đóng học phí; hoàn trả kinh phí với nơi đã cấp cho quá trình đào tạo nếu không hoàn thành luận án tiến sĩ).

_x000d_

V. HỒ SƠ TUYỂN SINH

_x000d_

– Phiếu đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ (Mẫu kèm theo);

_x000d_

– Bản sao có công chứng các loại giấy tờ sau:

_x000d_

* Bằng và bảng điểm tốt nghiệp đại học

_x000d_

* Bằng và bảng điểm tốt nghiệp thạc sĩ

_x000d_

* Văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định

_x000d_

– Lý lịch khoa học (Mẫu kèm theo);

_x000d_

– Sơ yếu lý lịch trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý (đối với người đã đi làm) hoặc của chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (đối với người vừa mới tốt nghiệp) (Mẫu kèm theo);

_x000d_

– Có ít nhất 01 thư giới thiệu của 01 nhà khoa học;

_x000d_

– 06 bản sao chụp bìa, mục lục và toàn văn bài báo hoặc báo cáo khoa học liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành

_x000d_

– 06 bản sao chụp các quyết định giao đề tài, quyết định nghiệm thu và biên bản nghiệm thu đối với thí sinh là chủ trì đề tài. Nếu thí sinh là thành viên tham gia đề tài, cần sao chụp bản thuyết minh đề tài có danh sách người tham gia, quyết định nghiệm thu và biên bản họp nghiệm thu có xác nhận của người tham gia đề tài

_x000d_

– Đề cương định hướng nghiên cứu: 06 quyển

_x000d_

– Bản sao công chứng giấy khai sinh

_x000d_

– Công văn giới thiệu cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức);

_x000d_

– 03 ảnh CMND 4×6 và 02 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ liên hệ của thí sinh;

_x000d_

– Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa cấp.

_x000d_

VI. THỜI GIAN TỔ CHỨC XÉT TUYỂN VÀ ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ

_x000d_

1. Thời gian phát hành và nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển:

_x000d_

            Từ ngày 02/10/2023 đến ngày 20/11/2023

_x000d_

2. Thời gian xét tuyển: Dự kiến vào cuối tháng 11/2023

_x000d_

3. Địa chỉ liên hệ:

_x000d_

Văn Phòng Giao dịch một cửa – Bộ phận Tuyển sinh

_x000d_

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 

_x000d_

Km10 đường Nguyễn Trãi, Q. Hà Đông, Tp. Hà Nội

_x000d_

Điện thoại: 024.33528122; Fax: 024.33829236