Căn cứ Quy chế đào tạo trình độ Thạc sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BGD&ĐT ngày 30/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ kế hoạch công tác tuyển sinh năm 2021 của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông,
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thông báo tuyển sinh trình độ thạc sĩ Đợt 2 năm 2021. Cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
Đào tạo trình độ thạc sĩ nhằm giúp cho học viên bổ sung, cập nhật và nâng cao kiến thức ngành, chuyên ngành; tăng cường kiến thức liên ngành; có kiến thức chuyên sâu trong một lĩnh vực khoa học chuyên ngành hoặc kỹ năng vận dụng kiến thức đó vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành, chuyên ngành được đào tạo.
II. HÌNH THỨC, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO:
- Hình thức và thời gian đào tạo:
– Hình thức đào tạo: Chính quy
– Thời gian đào tạo: từ 1,5 đến 2,0 năm (theo từng chuyên ngành)
– Chương trình đào tạo các chuyên ngành trình độ thạc sĩ của Học viện được triển khai theo định hướng ứng dụng.
- Địa điểm đào tạo:
Tại Phía Bắc: Cơ sở đào tạo tại Hà Nội
Km10 đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Tp. Hà Nội
Điện thoại: 024.33512254; Fax: 024.33829236
Tại Phía Nam: Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh
Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, Tp. Hồ Chi Minh
Điện thoại: 028.38297220; Fax: 028.38295092
III. CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO, MÔN XÉT TUYỂN VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
Chuyên ngành đào tạo |
Mã ngành |
Mã tuyển sinh |
Môn xét tuyển (*) |
Chỉ tiêu (Dự kiến) |
|
Kỹ thuật viễn thông |
8520208 |
|
Môn Cơ sở ngành (Lựa chọn 01 môn trong 03 môn tương ứng với chuyên ngành) |
Môn Chuyên ngành (Lựa chọn 01 môn trong 03 môn tương ứng với chuyên ngành) |
220 |
Hệ thống thông tin |
8480104 |
|
|||
Khoa học máy tính |
8480101 |
|
|||
Quản trị kinh doanh |
8340101 |
|
95 |
(*): Danh sách các môn xét tuyển tại Phụ lục 1 kèm theo Thông báo tuyển sinh này
Ghi chú: Tại Cơ sở Phía Nam, Học viện tổ chức tuyển sinh và đào tạo 03 chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông, Hệ thống thông tin và Quản trị kinh doanh.
IV. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:
Người dự thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ tại Học viện phải có đầy đủ các điều kiện sau:
- Điều kiện về văn bằng đại học:
a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự tuyển tương ứng;
b) Người đã tốt nghiệp đại học ngành/chuyên ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự tuyển phải học Bổ sung kiến thức trước khi dự tuyển.
c) Đối với chuyên ngành Quản trị kinh doanh, người đang làm công tác quản trị, quản lý và có văn bằng tốt nghiệp đại học không phải là ngành đúng hoặc gần nhưng liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý thì được đăng ký xét tuyển; đồng thời phải học Bổ sung kiến thức trước khi dự tuyển.
d) Người có bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp ngoài các điều kiện nêu trên phải có giấy chứng nhận văn bằng tốt nghiệp của Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Danh mục ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần, ngành khác; Danh mục các môn học Bổ sung kiến thức (BSKT) như Phụ lục II kèm theo.
- Điều kiện về năng lực tiếng Anh đối với người dự tuyển:
Ứng viên đáp ứng yêu cầu năng lực tiếng Anh để được đăng ký dự tuyển khi có một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
a) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ tiếng Anh; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng tiếng Anh;
b) Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cấp trong thời gian không quá 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển;
c) Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ tiếng Anh đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển (Phụ lục 3).
3. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương cư trú xác nhận.
4. Có đủ sức khỏe để học tập
5. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng hạn theo quy định tại Mục VII của thông báo này.
V. ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN:
- Đối tượng ưu tiên:
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
- Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh.
- Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động.
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại điểm V.1.a.
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban Nhân dân cấp Tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học
- Con liệt sĩ.
- Các loại giấy tờ cần nộp để được hưởng chính sách ưu tiên:
-
- Đối tượng ưu tiên theo điểm (a) của mục V.1. phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Đối tượng ưu tiên theo điểm (b) và (c) của mục V.1. phải có Thẻ thương binh hoặc các loại giấy tờ liên quan; Giấy chứng nhận Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động.
- Đối tượng ưu tiên theo điểm (d) của mục V.1. phải có bản sao công chứng Giấy khai sinh và hộ khẩu.
- Đối tượng ưu tiên theo điểm (e) của mục V.1. phải có bản sao Giấy khai sinh; Giấy chứng nhận là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học được Ủy ban Nhân dân cấp Tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học
- Đối tượng ưu tiên theo điểm (f) của mục V1. Phải có bản sao Giấy khai sinh và Giấy chứng nhận là con liệt sĩ do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân xã cấp.
- Chính sách ưu tiên:
-
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng 1,0 điểm (một điểm) vào tổng điểm xét tuyển (thang điểm 10).
- Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.
Ghi chú: Mọi trường hợp bổ sung hồ sơ đối tượng ưu tiên sau ngày xét tuyển đều không được chấp nhận.
VI. NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của hai (02) môn đăng ký xét tuyển theo thang điểm 10 đối với từng môn đăng ký xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) và được tính lẻ đến một chữ số thập phân.
- Căn cứ vào chỉ tiêu và điểm xét tuyển của từng thí sinh, Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định phương án điểm trúng tuyển, theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có điểm cao từ trên xuống và đảm bảo ngưỡng chất lượng.
Ghi chú: Học viện chỉ tổ chức lớp học khi mỗi lớp có từ 25 học viên trở lên. Nếu số lượng ít hơn 25 học viên / lớp thì các học viên đã trúng tuyển có thể được xem xét chuyển sang chuyên ngành khác phù hợp (cùng các môn xét tuyển) hoặc có thể bảo lưu kết quả trúng tuyển và học cùng với đợt tuyển sinh tiếp theo.
VII. HỒ SƠ TUYỂN SINH:
- Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
1. 01 Đơn đăng ký dự tuyển trình độ thạc sĩ (theo mẫu)
2. 01 Sơ yếu lý lịch (có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương)
3. 01 Bản sao công chứng các loại giấy tờ sau:
-
-
- Bằng và bảng điểm tốt nghiệp đại học;
- Các loại giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
- Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức của Học viện trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp đến ngày đăng ký dự thi (nếu có);
-
4. Chứng chỉ tiếng Anh theo quy định (nếu có).
5. 01 Công văn cử đi dự thi của Thủ trưởng cơ quan quản lý đối với thí sinh do cơ quan cử đi (không yêu cầu đối với thí sinh tự do).
6. Giấy xác nhận vị trí công tác quản lý hoặc Hợp đồng lao động/ Quyết định tiếp nhận công tác, Quyết định bỏ nhiệm (đối với thí sinh cần minh chứng về chuyên môn, nghề nghiệp liên quan đến lĩnh vực quản trị, quản lý);
7. 04 Ảnh mầu cỡ 3×4cm (ghi rõ họ tên và ngày sinh của thí sinh ở mặt sau) và 02 phong bì dán tem và đề sẵn địa chỉ liên hệ của thí sinh;
8. 01 Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày ký đến ngày nộp hồ sơ;
9. Giấy chứng nhận của Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo về văn bằng tốt nghiệp đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp (nếu là văn bằng tốt nghiệp đại học do Cơ sở giáo dục đại học nước ngoài cấp).
- Thời gian phát hành và tiếp nhận hồ sơ dự thi: Từ ngày 01/11/2021 đến ngày 15/12/2021
VIII. PHÍ TUYỂN SINH:
1. Phát hành hồ sơ: 60.000 đồng /hồ sơ
2. Phí đăng ký xét tuyển: 60.000 đồng /hồ sơ
3. Phí xét tuyển: 120.000 đồng /môn
4. Kinh phí học bổ sung kiến thức: 660.000 đồng /môn
Lưu ý: – Phí đăng ký xét tuyển và phí xét tuyển nộp một lần khi nộp hồ sơ ĐKDT.
-
-
- Học viện không hoàn trả hồ sơ ĐKDT, lệ phí tuyển sinh khi thí sinh xin rút đơn ĐKDT
-
IX. THỜI GIAN TỔ CHỨC XÉT TUYỂN
1. Thời gian xét tuyển và nhập học: Tháng 12/2021.
2. Học Bổ sung kiến thức:
– Học viện tổ chức lớp học BSKT cho thí sinh: Từ ngày 01/11/2021 đến ngày 05/12/2021
(Thí sinh khi đến đăng ký học BSKT mang theo bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm để xác định số môn cần phải học BSKT).
– Các trường hợp đã học và được công nhận hoàn thành chương trình BSKT của Học viện trong thời gian 12 tháng (tính từ ngày có quyết định công nhận hoàn thành chương trình đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi) được miễn học các môn BSKT của ngành tương ứng.
X. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ:
Tại Phía Bắc:
Văn phòng Giao dịch một cửa (Bộ phận Tuyển sinh)
Km10 đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội
Điện thoại: 024.33528122; Fax: 024.33829236.
Email: tuyensinh@ptit.edu.vn
Website: https://tuyensinh.ptit.edu.vn
Tại Phía Nam:
Phòng Đào tạo và Khoa học Công nghệ – Cơ sở Học viện tại Tp.Hồ Chí Minh
Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.38297220; Fax: 028.39105510
Email: tuyensinh@ptithcm.edu.vn
Website: https://ptit.edu.vn; https://ptithcm.edu.vn
Mọi thông tin chi tiết và mẫu hồ sơ đăng ký dự thi thí sinh có thể xem và tải về tại trang thông tin điện tử của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông theo địa chỉ: https://tuyensinh.ptit.edu.vn.