Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thông báo tuyển sinh Đào tạo từ xa trình độ đại học năm 2024 như sau:

_x000d_

I/. CHỈ TIÊU TUYỂN SINH, NGÀNH ĐÀO TẠO:

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

TT

_x000d_

_x000d_

Mã ngành

_x000d_

_x000d_

Ngành đào tạo

_x000d_

_x000d_

Chỉ tiêu (Dự kiến)

_x000d_

_x000d_

Phạm vi tuyển sinh

_x000d_

_x000d_

BVH

_x000d_

_x000d_

BVS

_x000d_

_x000d_

1

_x000d_

_x000d_

7520207

_x000d_

_x000d_

Kỹ thuật Điện tử viễn thông

_x000d_

_x000d_

150

_x000d_

_x000d_

100

_x000d_

_x000d_

Trên toàn quốc

_x000d_

_x000d_

2

_x000d_

_x000d_

7480201

_x000d_

_x000d_

Công nghệ thông tin

_x000d_

_x000d_

800

_x000d_

_x000d_

150

_x000d_

_x000d_

3

_x000d_

_x000d_

7340101

_x000d_

_x000d_

Quản trị kinh doanh

_x000d_

_x000d_

400

_x000d_

_x000d_

100

_x000d_

_x000d_

II/. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN:

_x000d_

    _x000d_

  1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển:
  2. _x000d_

  3. a) Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
  4. _x000d_

_x000d_

    _x000d_

  • Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, đại học;
  • _x000d_

  • Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
  • _x000d_

  • Người có bằng tốt nghiệp của trường nước ngoài, trường nước ngoài hoạt động hợp pháp ở Việt Nam thì văn bằng phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
  • _x000d_

_x000d_

    _x000d_

  1. b) Đối tượng dự tuyển quy định tại khoản a) phải đáp ứng các điều kiện sau:
  2. _x000d_

_x000d_

–  Đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;

_x000d_

– Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời gian quy định.

_x000d_

    _x000d_

  1. 2. Những trường hợp không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được dự tuyển:
  2. _x000d_

_x000d_

– Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự; đang truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc trong thời kỳ thi hành án hình sự;

_x000d_

– Những người bị tước quyền dự tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ thời hạn quy định tính từ ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự tuyển;

_x000d_

– Quân nhân hoặc công an nhân dân tại ngũ chưa được Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cho phép đi học.

_x000d_

III/. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH:

_x000d_

    _x000d_

  1. a) Học viện thực hiện tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Thông báo của Học viện.
  2. _x000d_

  3. b) Những người có bằng đại học hoặc cao đẳng chính quy (cao đẳng tốt nghiệp từ năm 2018 trở về trước) có nguyện vọng vào học ĐHTX, được xét tuyển thẳng vào học.
  4. _x000d_

_x000d_

Những người đã có bằng tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng chính quy sau khi được xét tuyển thẳng vào học sẽ được xét công nhận kết quả học tập để chuyển đổi, miễn trừ những học phần mà người học tích lũy theo quy định của Học viện.

_x000d_

    _x000d_

  1. c) Học viện thực hiện chính sách ưu tiên về đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. Cụ thể:
  2. _x000d_

_x000d_

– Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp (thí sinh tốt nghiệp năm 2023 và năm 2024);

_x000d_

– Điểm ưu tiên (ưu tiên đối tượng và khu vực) đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

_x000d_

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được(*))/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo quy định

_x000d_

(*) Tổng điểm đạt được là điểm xét tuyển (không gồm điểm ưu tiên) tương ứng với từng phương thức xét tuyển (là kết quả thi tốt nghiệp THPT đối với PTXT dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập THPT đối với PTXT dựa vào kết quả 3 năm học THPT).

_x000d_

IV/. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH: XÉT TUYỂN

_x000d_

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông sử dụng kết quả kỳ thi THPT 2023, 2024 hoặc kết quả 03 năm học THPT với các môn tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển để thực hiện xét tuyển.

_x000d_

V/. NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN:

_x000d_

    _x000d_

  • Xét tuyển theo ngành và theo tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển;
  • _x000d_

  • Điểm trúng tuyển của các tổ hợp bài thi/môn thi trong cùng một ngành là bằng nhau;
  • _x000d_

  • Xét trúng tuyển từ thí sinh có kết quả cao xuống cho đến khi hết chỉ tiêu và đảm bảo chất lượng tuyển sinh;
  • _x000d_

  • Đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30 điểm cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có);
  • _x000d_

  • Đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT: Điểm trúng tuyển được tính bằng tổng của ba (03) điểm bình quân kết quả học tập ở năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12 của ba (03) môn học tương ứng với tổ hợp bài thi/môn thi đã đăng ký xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có);
  • _x000d_

  • Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì sẽ xét điểm của môn 1 trong tổ hợp môn xét tuyển và cũng xét từ điểm cao xuống thấp;
  • _x000d_

_x000d_

–   Các điều kiện khác thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.

_x000d_

VI/. TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN:

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

_x000d_

TT

_x000d_

_x000d_

Ngành đào tạo

_x000d_

_x000d_

Mã ngành

_x000d_

_x000d_

Tổ hợp xét tuyển

_x000d_

_x000d_

1

_x000d_

_x000d_

Kỹ thuật Điện tử viễn thông

_x000d_

_x000d_

7520207

_x000d_

_x000d_

Xét tuyển 1 trong 2 tổ hợp:

_x000d_

A00, A01

_x000d_

_x000d_

2

_x000d_

_x000d_

Công nghệ thông tin

_x000d_

_x000d_

7480201

_x000d_

_x000d_

3

_x000d_

_x000d_

Quản trị kinh doanh

_x000d_

_x000d_

7340101

_x000d_

_x000d_

Xét tuyển 1 trong 3 tổ hợp:

_x000d_

A00, A01, D01

_x000d_

_x000d_

Ghi chú:

_x000d_

    _x000d_

  • Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa;
  • _x000d_

  • Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh;
  • _x000d_

  • Tổ hợp D01: Toán, Văn, Tiếng Anh.
  • _x000d_

_x000d_

    _x000d_

  1. HỒ SƠ TUYỂN SINH VÀ THỜI GIAN TUYỂN SINH
  2. _x000d_

_x000d_

    _x000d_

  • Hồ sơ tuyển sinh gồm:
  • _x000d_

  • 01 Phiếu đăng ký tuyển sinh (Mẫu do Học viện phát hành);
  • _x000d_

  • 02 Bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông (đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2023 trở về trước) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024)
  • _x000d_

  • 02 Bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp, bảng điểm trình độ cao đẳng hoặc đại học (đối với thí sinh đã tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng);
  • _x000d_

  • 02 Bản sao hợp lệ Giấy khai sinh;
  • _x000d_

  • 02 Bản sao hợp lệ Học bạ Trung học phổ thông;
  • _x000d_

_x000d_

–    01 Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận kết quả thi THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024);

_x000d_

    _x000d_

  • 02 Bản sao hợp lệ các giấy tờ pháp lý minh chứng đối tượng ưu tiên được hưởng (nếu có);
  • _x000d_

  • 01 Phiếu tuyển sinh (Mẫu do Học viện phát hành);
  • _x000d_

  • 01 Bản sao CCCD;
  • _x000d_

  • 02 Ảnh cỡ 3×4 (ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau ảnh) chụp trong vòng 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ dự thi;
  • _x000d_

  • Phí tuyển sinh:_x000d_
      _x000d_

    • Hồ sơ đăng ký xét tuyển : 60.000 đ/hồ sơ
    • _x000d_

    • Lệ phí xét tuyển: 30.000 đ/hồ sơ
    • _x000d_

    _x000d_

  • _x000d_

_x000d_

Lệ phí xét tuyển thí sinh nộp cùng hồ sơ đăng ký dự thi.

_x000d_

    _x000d_

  • Thời gian phát hành và nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Từ ngày 19/02/2024 đến ngày 15/12/2024.
  • _x000d_

  • Thời gian xét tuyển: Xét tuyển liên tục, bắt đầu từ tháng 04 năm 2024
  • _x000d_

  • Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
  • _x000d_

_x000d_

    _x000d_

  1. a) Học phí trình độ đại học hệ từ xa năm học 2023-2024: trung bình từ khoảng 18 triệu đồng đến 22 triệu đồng/năm tùy theo từng ngành học;
  2. _x000d_

  3. b) Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Mức học phí được điều chỉnh theo lộ
    trình phù hợp với chất lượng đào tạo và đảm bảo tỷ lệ tăng không quá 15%/năm.
  4. _x000d_

_x000d_

VIII/. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ:

_x000d_

Cơ sở đào tạo Phía Bắc (mã trường BVH):     

_x000d_

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

_x000d_

            Km10, đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội.

_x000d_

            Điện thoại: 024.33528122, 024.33512252

_x000d_

 hoặc Trung tâm Đào tạo Bưu chính Viễn thông 1

_x000d_

Km10, đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội

_x000d_

Hotline: 0889808086 (nhánh 1)        Zalo: 0945555549      Fax: 024.335540587

_x000d_

Cơ sở đào tạo Phía Nam (mã trường BVS):    

_x000d_

Học viện Công nghệ BCVT – Cơ sở Tp. Hồ Chí Minh.

_x000d_

Số 11 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

_x000d_

Điện thoại: 028.38297220

_x000d_

Thông tin chi tiết về tuyển sinh và các chương trình đào tạo thí sinh có thể xem và tham khảo tại Cổng thông tin điện tử, Cổng thông tin tuyển sinh, Cổng thông tin đào tạo của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tại các địa chỉ: https://ptit.edu.vn, https://tuyensinh.ptit.edu.vn, https://daotao.ptit.edu.vn, https://daihoctuxa.ptit.edu.vn; và trang  Fanpage tuyển sinh: https://facebook.com/ptittuyensinh.